Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin cv xin việc dược sĩ là gì và có những đặc điểm nào nổi bật? Hãy cùng chúng tôi tham khảo rõ hơn trong bài viết sau đây.
Từ vựng được coi là “hạt ngọc” trong các CV xin việc được viết bằng tiếng Anh. Chính những từ ngữ này sẽ giúp tạo ra điểm nhấn cho CV vì vậy các từ vựng viết CV tiếng Anh cần phải được chú trọng lựa chọn sử dụng một cách hợp lý. Ngay sau đây, hoctoeic24h.com sẽ chia sẻ tới bạn bí quyết đưa từ vựng vào bản CV xin việc tiếng Anh một cách hiệu quả, giàu tính thuyết phục.
Từ vựng trong CV vốn là những từ ngữ được ứng viên thường xuyên sử dụng để trình bày CV tiếng Anh. So với bản CV tiếng Việt, từ vựng tiếng Anh trong CV tiếng Anh được đẩy lên thành một yếu tố quan trọng vì nó có thể đem tới rất nhiều giá trị cho CV của bạn.
Cụ thể những giá trị đó là gì thì bạn đọc hãy khám phá ngay chia sẻ mà hoctoeic24h.com sẽ bật mí ngay sau đây.
Từ vựng CV tiếng Anh chứa nội dung mà ứng viên muốn trình bày. Nó có đặc điểm cô đọng ý rất cao, đó cũng chính là đặc trưng của ngôn từ tiếng Anh với “lời ít ý nhiều” vì thế mà ứng viên chỉ cần sử dụng số lượng từ trong CV khá ít nhưng lại dễ dàng bày tỏ được rất nhiều thông tin có giá trị. Đương nhiên, khi nguyên tắc cơ bản của một bản CV là luôn đòi hỏi sự súc tích, ngắn gọn thì từ vựng hoàn toàn có thể làm tốt được điều đó.
Như thế, khi nắm bắt chắc chắn các từ vựng phổ biến thường dùng trong khi trình bày CV tiếng Anh, ứng viên sẽ dễ dàng làm cho CV xin việc trở nên gọn gàng, đủ ý, thỏa mãn yêu cầu cơ bản nhất mà nhà tuyển dụng đặt ra. Nó sẽ tạo được một ấn tượng ban đầu tốt.
Thật chẳng quá khi nói rằng từ vựng chính là hạt ngọc quý của mẫu CV tiếng Anh. Bởi lẽ, mỗi câu từ chữ nghĩa khi đưa vào CV đều cần được chắt lọc để đảm bảo đó là những từ ngữ đắt giá, có khả năng cô đọng nội dung cao độ. Trong mỗi một câu diễn đạt đều có chứa ít nhất một từ vựng quan trọng nhất và thường được lựa chọn đặt ở đầu câu để giúp nhà tuyển dụng nhìn nhanh điểm nổi bật của câu văn cũng chính là điểm mạnh của ứng viên.
Nói cách khác, từ vựng cô đọng vấn đề, thâu tóm nội dung rất tốt cho nên sẽ khiến cho nhà tuyển dụng dễ dàng thu được nhiều nội dung về ứng viên hơn. Vì thế, những bản CV có sự đầu tư chắt lọc hệ thống từ vựng độc đáo, bám sát với nghề nghiệp, vị trí tuyển dụng thì chắc chắn sẽ đem lại cho CV màu sắc đặc trưng ngành nghề rõ nét. Điều đó cũng ngụ ý nói rằng CV đã thể hiện tốt bản thể của bạn và bản thể của bạn lại có nhiều điểm khớp với đặc trưng nghề nghiệp.
Vậy thì giữa rừng CV xin việc, rất nhiều CV viết hay, đầu tư tỉ mỉ về nội dung, hình thức song đa số, những CV tiệm cận với vị trí tuyển dụng thông qua sự chắt lọc tỉ mỉ từ kho từ vựng lại chiếm cơ hội nổi bật và thành công hơn cả.
Như vậy, hãy tận dụng từ vựng viết trong CV tiếng Anh như một bí quyết quan trọng không thể thiếu để cho quá trình ứng tuyển của bạn. Bí quyết này ngay sau đây sẽ được bật mí dựa theo chia sẻ từ giới chuyên gia, thế nên rất dễ áp dụng và nắm bắt hiệu quả.
Đây là một lợi ích thiết thực nhất của từ vựng. Bạn biết đấy, hiện nay trong quy trình tuyển dụng tại các doanh nghiệp, hầu hết đều áp dụng việc sàng lọc CV online qua hệ thống máy móc. Với sự lập trình sẵn những gì nhà tuyển dụng cần một bản CV đáp ứng, hệ thống sẽ quét CV để nhận diện các yếu tố của ứng viên mà các yếu tố đó phải được thể hiện qua từ vựng. Càng có nhiều từ vựng xuất hiện khớp với cơ chế nhận diện thì càng giúp CV tiếng Anh có nhiều điểm phù hợp.
Tham khảo thêm: Bật mí cho ứng viên về những từ vựng viết CV tiếng Nhật
Đừng nghĩ rằng từ vựng phải thật hoa mỹ thì mới đắt giá. Cứ dựa trên nguyên tắc chung của một bản CV tiếng Anh luôn đòi hỏi sự rõ ràng, cô dọng thì từ vựng cũng sẽ phải làm tốt nhiệm vụ đó bởi vì bản thân nó đóng vai trò là đơn vị nhỏ để không những tạo câu mà còn phải tạo được giá trị nội dung trong một sự ngắn gọn đã được quy định sẵn.
Vì vậy, chọn được từ vựng quen thuộc, phù hợp với vị trí tuyển dụng sẽ làm cho CV dễ đọc, dễ hiểu hơn. Đôi khi với một bản CV tiếng Anh, nhiều ứng viên có tâm lý muốn tận dụng các từ vựng “văn vẻ, cầu kỳ” trong việc thể hiện giá trị ý nghĩa để ngầm khẳng định khả năng tiếng Anh của mình tốt ra sao, thế nhưng đôi khi nó lại tạo ra sự vòng vèo và phải mất thêm thời gian đọc - hiểu và suy luận để hiểu các hàm ý sâu xa hơn được ẩn chứa. Còn với những từ vựng quen thuộc đối với ngành nghề thì khi đọc lên là nhà tuyển dụng đã nhận định ngay bạn có yếu tố mà họ cần. Không cần tốn thêm bất cứ giây đồng hồ nào để suy luận và điều đó hoàn toàn phù hợp với nguyên tắc 6s trong giới tuyển dụng.
Các từ vựng càng gần gũi, tưởng như nó sẽ không tạo ra bất cứ sự nổi bật về sự riêng biệt cho CV nhưng đó mới là điều nhà tuyển dụng cần. Cái riêng mà nhà tuyển dụng luôn muốn khai thác qua CV tiếng Anh không phải là những câu từ mới lạ, độc đáo, nghe “kêu” mà là cái riêng trong khả năng đáp ứng công việc. Vì thế việc sử dụng từ vựng quen thuộc có hiệu quả sẽ đảm bảo hình ảnh chân thực của ứng viên được hình dung một cách tốt nhất.
Các từ vựng sau đây rất quen thuộc, đừng bao giờ bỏ quên chúng ở ngoài bản CV tiếng Anh của bạn để tránh làm mờ nhạt màu sắc của CV:
- Apply position: từ vựng chỉ về vị trí ứng tuyển. Nó sẽ giúp bạn kết nối vị trí việc làm để nói cho nhà tuyển dụng biết vị trí bạn chinh phục là gì.
- Personal information: từ vựng này xác định chính xác phần thông tin cá nhân cơ bản và quan trọng về bạn. Đây là tín hiệu ngầm nói rằng nhà tuyển dụng sẽ phải khai thác về bạn một cách cơ bản nhất tại mục nội dung đó.
- Các từ vựng mang tính cá thể của ứng viên như Full name, Gender, Date of birth, Nationality, Phone number, Email address, … đương nhiên quá quen thuộc đúng không nào. Và chúng chắc chắn cũng sẽ phải có mặt ở phần Information của ứng viên trong CV tiếng Anh. Đừng chỉ viết thông tin mà không dẫn chúng vào làm chỉ mục để CV trở nên đầy đủ, có kết cấu chặt chẽ.
Không phải ngẫu nhiên chúng ta có thể ví từ vựng là hạt ngọc đâu nhé. Bởi vì nó có khả năng tạo ra sự tỏa sáng giống như sự lấp lánh, quý giá của hạt ngọc vậy. Với bản chất là bản tóm tắt, CV đòi hỏi ở ứng viên khả năng sử dụng ngôn từ phải thật khéo léo. Chọn từ vựng viết CV tiếng Anh sao cho đủ giá trị miêu tả về bản thân mà không cần diễn đạt quá dài dòng. Vậy thì phương pháp chọn lọc từ vựng có thể gợi tả cao là điều cần thiết.
Mẹo để bạn áp dụng đó là tập trung dùng từ vựng có tính nhấn mạnh lợi thế, khi đó chỉ cần viết ít nhưng lại có ý khẳng định những giá trị đó bạn đầu làm tốt. Chẳng hạn như bạn dùng từ vựng viết CV tiếng Anh “Good at …” khá ngắn gọn nhưng ngay sau đó có thẻ thuận lợi liệt kê hàng loạt điểm bạn có khả năng thực hiện giỏi, vừa tạo ra câu văn ngắn gọn lại vừa có thể khẳng định ngay từ đầu.
Những kiểu trình bày tương tự nên dựa theo mục tiêu đó, làm nổi bật trước và liệt kê sau. Chỉ khi chọn lọc được các từ vựng đắt giá chúng ta mới có thể thực hiện được. Một vài từ vựng tương tự gợi ý cho bạn để đưa vào CV một cách phù hợp: Professional (chuyên nghiệp), Believe in (tự tin về …), extensive experience in (dồi dào kinh nghiệm tại mảng …), work independently (làm việc với khả năng độc lập), Desired salary (mức lương mong muốn), …
Bạn có thể chủ động đưa bất cứ từ vựng nào vào CV tiếng Anh của mình song trước tiên hãy đảm bảo đã khai thác được hết các từ vựng mà nhà tuyển dụng gửi gắm qua tin tuyển dụng trước nhé. Không gì bằng chính nội dung của tin tuyển dụng vì đó là cách cụ thể hóa những điều mà doanh nghiệp muốn ứng viên đáp ứng được.
Hãy đọc thật kỹ tin tuyển dụng, khoanh lại các từ ngữ có vai trò mấu chốt và sau đó đặt chúng vào các vị trí phù hợp nhất trong CV để không chỉ vượt qua vòng sàng lọc online mà ngay cả khi nhà tuyển dụng trực tiếp đọc CV của bạn thì nó cũng sẽ khiến nhà tuyển dụng phải gật đầu đồng ý.
Tham khảo thêm: Objective trong CV là gì? Cách trình bày Objective hút NTD
Nhìn chung những từ vựng đắt giá sẽ giúp bạn nhanh chóng đi thẳng vào vấn đề để nhà tuyển dụng tiếp nhận ngay được. Cách thể hiện ý của các từ vựng nhanh chóng như thế hoàn toàn phù hợp với đặc trưng sàng lọc CV. Do đó, hãy đầu tư thêm nhiều thời gian để chọn lọc ra bộ từ vựng viết CV tiếng Anh cần thiết cho vị trí bạn đang nhắm đến nhé.